Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo năm phải nộp cuối năm mới nhất theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính.
1. Thuế Thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Số thuế phải nộp được dựa trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN |
= |
(Thu nhập tính thuế |
– |
Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)) |
x |
Thuế suất thuế TNDN |
2.1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế |
– |
(Thu nhập được miễn thuế |
+ |
Các khoản lỗ được kết chuyển) |
2.1.1 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế |
= |
Doanh thu |
– |
Chi phí được trừ |
+ |
Các khoản thu nhập khác |
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ. Bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
– Nếu DN kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT
– Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. Và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
2.1.2. Thu nhập được miễn thuế
Có 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định pháp luật.
Xem thêm: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.
2.1.3. Các khoản lỗ được kết chuyển
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.
Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.
2.2. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Phần Quỹ này được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
2.3. Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp
– Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
– Mức thuế suất từ 32% – 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
– Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm. Ví dụ như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc,…
Xem thêm: Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp.