Quy định nhà cấp 4, cấp 3, cấp 2, cấp 1 mới nhất

Hạng nhà ở được phân thành nhiều loại khác nhau, trong đó hạng nhà cấp IV (cấp 4), cấp II (cấp 3),… là những hạng nhà rất phổ biến. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ tiêu chí phân hạng nhà ở.

Trước đây, Thông tư liên bộ số 7-LB/TT ngày 30/9/1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và định giá tính thuế nhà, đất đã quy định rõ việc phân loại các hạng nhà nhưng hiện nay Thông tư này không còn được áp dụng.

Sau đó, các quy định về phân hạng nhà ở đều có điểm chung là căn cứ vào quy mô kết cấu công trình.

Căn cứ theo quy mô kết cấu công trình quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở riêng lẻ được phân thành các hạng khác nhau, gồm: Cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV.


1. Quy định nhà cấp 4 mới nhất

– Chiều cao (m): ≤ 06

– Số tầng cao: 01

– Tổng diện tích sàn (nghìn m2): < 01

– Nhịp kết cấu lớn nhất (m): < 15


2. Quy định nhà cấp 3 mới nhất

– Chiều cao (m): > 06 ÷ 28

– Số tầng cao: 02 ÷ 07

– Tổng diện tích sàn (nghìn m2): 01 ÷ 10

– Nhịp kết cấu lớn nhất (m): 15 ÷ < 50

– Độ sâu ngầm (m): < 06

– Số tầng ngầm: 01


3. Quy định nhà cấp 2 mới nhất

– Chiều cao (m): > 28 ÷ 75

– Số tầng cao: 08 ÷ 24

– Tổng diện tích sàn (nghìn m2): > 10 ÷ 30

– Nhịp kết cấu lớn nhất (m): 50 ÷ < 100

– Độ sâu ngầm (m): 06 ÷ 18

– Số tầng ngầm: 02 ÷ 04


4. Quy định nhà cấp 1 mới nhất

– Chiều cao (m): > 75 ÷ 200

– Số tầng cao: 25 ÷ 50

– Tổng diện tích sàn (nghìn m2): > 30

– Nhịp kết cấu lớn nhất (m): 100 ÷ 200

– Độ sâu ngầm (m): > 18

– Số tầng ngầm: ≥ 05


5. Quy định nhà cấp đặc biệt mới nhất

– Chiều cao (m): > 200

– Số tầng cao: > 50

– Nhịp kết cấu lớn nhất (m): > 200

Bài viết liên quan