Bảng giá đất tại Quận Tân Phú – Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng giá đất tại Quận Tân Phú – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
2. Bảng giá đất là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất tính theo giá nhà nước hiện nay gồm bảng giá đất là giá đất cụ thể. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Nội dung bảng giá đất gồm:
– Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất làm muối;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa phương.
Từ những phân tích trên có thể hiểu: Bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ trên cơ sở khung giá đất, nguyên tắc và phương pháp định giá đất.
3. Bảng giá đất tại Quận Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
g) Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất
h) Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
b) Vị trí:
– Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng câyhàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
300000 |
240000 |
192000 |
Vị trí 2 |
240000 |
192000 |
153600 |
Vị trí 3 |
192000 |
153600 |
122900 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
190000 |
Vị trí 2 |
152000 |
Vị trí 3 |
121600 |
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):
Đơn vị tính: đồng/m
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
135000 |
Vị trí 2 |
108000 |
Vị trí 3 |
86400 |
e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại đô thị:
a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V
c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở:
– Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương mại, dịch vụ:
– Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
– Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
– Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất
Điều 5. Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Cục Thuế thành phố, cácsở – ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở – ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện tham mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
Phụ lục Bảng giá đất ở Quận Tân Phú – Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
ÂU CƠ | TRỌN ĐƯỜNG |
15.000 |
|
2 |
BÁC ÁI | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT NHÀ SỐ 98 ĐƯỜNG BÁC ÁI) |
9.400 |
3 |
BÌNH LONG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
4 |
BÙI CẦM HỔ | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA |
9.700 |
5 |
BÙI XUÂN PHÁI | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI ĐƯỜNG |
5.000 |
6 |
CẦU XÉO | TRỌN ĐƯỜNG |
10.400 |
|
7 |
CÁCH MẠNG | LŨY BÁN BÍCH | NGUYỄN XUÂN KHOÁT |
10.800 |
8 |
CAO VĂN NGỌC | KHUÔNG VIỆT | KHUÔNG VIỆT |
5.400 |
9 |
CHÂN LÝ | ĐỘC LẬP | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ |
9.400 |
10 |
CHẾ LAN VIÊN | TRƯỜNG CHINH | CUỐI ĐƯỜNG |
9.600 |
11 |
CHU THIÊN | NGUYỄN MỸ CA | TÔ HIỆU |
9.400 |
12 |
CHU VĂN AN | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG |
9.400 |
13 |
CỘNG HÒA 3 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN HUYÊN |
8.600 |
14 |
DÂN CHỦ | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN XUÂN KHOÁT |
9.400 |
15 |
DÂN TỘC | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
16 |
DƯƠNG KHUÊ | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU |
10.200 |
17 |
DƯƠNG ĐỨC HIỀN | LÊ TRỌNG TẤN | CHẾ LAN VIÊN |
9.600 |
18 |
DƯƠNG THIỆU TƯỚC | LÝ TUỆ | TÂN KỲ TÂN QUÝ |
6.400 |
19 |
DƯƠNG VĂN DƯƠNG | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐỖ THỪA LUÔNG |
10.000 |
20 |
DIỆP MINH CHÂU | TÂN SƠN NHÌ | TRƯƠNG VĨNH KÝ |
10.800 |
21 |
ĐÀM THẬN HUY | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
22 |
ĐẶNG THẾ PHONG | ÂU CƠ | TRẦN TẤN |
7.600 |
23 |
ĐINH LIỆT | TRỌN ĐƯỜNG |
9.700 |
|
24 |
ĐOÀN HỒNG PHƯỚC | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | HUỲNH THIỆN LỘC |
4.800 |
25 |
ĐOÀN GIỎI | TRỌN ĐƯỜNG |
7.000 |
|
26 |
ĐOÀN KẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | DIỆP MINH CHÂU |
9.400 |
27 |
ĐỖ BÍ | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
28 |
ĐỖ CÔNG TƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
29 |
ĐÔ ĐỐC CHẤN | TRỌN ĐƯỜNG |
6.400 |
|
30 |
ĐÔ ĐỐC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG |
7.800 |
|
31 |
ĐÔ ĐỐC LONG | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
32 |
ĐÔ ĐỐC THỦ | TRỌN ĐƯỜNG |
6.400 |
|
33 |
ĐỖ ĐỨC DỤC | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
34 |
ĐỖ THỊ TÂM | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
35 |
ĐỖ THỪA LUÔNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.400 |
|
36 |
ĐỖ THỪA TỰ | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
37 |
ĐỖ NHUẬN | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ |
8.600 |
CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ | TÂN KỲ TÂN QUÝ |
5.200 |
||
38 |
ĐỘC LẬP | TRỌN ĐƯỜNG |
12.000 |
|
39 |
ĐƯỜNG C1 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 |
4.800 |
40 |
ĐƯỜNG C4 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 |
5.200 |
41 |
ĐƯỜNG C4A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 |
5.200 |
42 |
ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 |
4.800 |
43 |
ĐƯỜNG C6 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 |
5.000 |
44 |
ĐƯỜNG C6A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 |
5.000 |
45 |
ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C7 | ĐƯỜNG S11 |
5.200 |
46 |
ĐƯỜNG CC1 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 |
6.200 |
47 |
ĐƯỜNG CC2 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 |
6.000 |
48 |
ĐƯỜNG CC3 | ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC2 |
6.200 |
49 |
ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 |
5.800 |
50 |
ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 |
6.200 |
51 |
ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | LÊ TRỌNG TẤN |
11.000 |
52 |
ĐƯỜNG CN6 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CN11 |
9.600 |
53 |
ĐƯỜNG CN11 | ĐƯỜNG CN1 | TÂY THẠNH |
8.800 |
54 |
ĐƯỜNG D9 | TÂY THẠNH | CHẾ LAN VIÊN |
7.000 |
55 |
ĐƯỜNG D14A | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 |
6.800 |
56 |
ĐƯỜNG DC1 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG |
7.000 |
57 |
ĐƯỜNG DC11 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG |
7.000 |
58 |
ĐƯỜNG D10 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
59 |
ĐƯỜNG D11 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
60 |
ĐƯỜNG D12 | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 |
4.800 |
61 |
ĐƯỜNG D13 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
62 |
ĐƯỜNG D14B | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 |
4.800 |
63 |
ĐƯỜNG D15 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
64 |
ĐƯỜNG D16 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
65 |
ĐƯỜNG DC3 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG |
7.400 |
66 |
ĐƯỜNG DC4 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN11 |
7.400 |
67 |
ĐƯỜNG DC5 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG |
7.400 |
68 |
ĐƯỜNG DC7 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG |
7.400 |
69 |
ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
70 |
ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | BÌNH LONG | LƯU CHÍ HIẾU |
8.400 |
71 |
ĐƯỜNG 30/4 | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
72 |
ĐƯỜNG BỜ BAO TÂN THẮNG | BÌNH LONG | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 |
9.400 |
73 |
ĐƯỜNG CÂY KEO | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU |
10.800 |
74 |
ĐƯỜNG S5 | ĐƯỜNG S2 | KÊNH 19/5 |
4.800 |
75 |
ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
76 |
ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | TÂY THẠNH |
4.800 |
77 |
ĐƯỜNG S3 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | ĐƯỜNG S2 |
4.800 |
78 |
ĐƯỜNG S7 | ĐƯỜNG S2 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 |
4.800 |
79 |
ĐƯỜNG S9 | ED | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 |
4.800 |
80 |
ĐƯỜNG S2
(PHƯỜNG TÂY THẠNH) |
ĐƯỜNG S11 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
81 |
ĐƯỜNG C2
(PHƯỜNG TÂY THẠNH) |
ĐƯỜNG S11 | LƯU CHÍ HIẾU |
6.600 |
82 |
ĐƯỜNG S4
(PHƯỜNG TÂY THẠNH) |
ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG S11 |
6.600 |
83 |
ĐƯỜNG T3
(PHƯỜNG TÂY THẠNH) |
ĐƯỜNG T2 | KÊNH 19/5 |
4.800 |
84 |
ĐƯỜNG T5
(PHƯỜNG TÂY THẠNH) |
ĐƯỜNG T4A | KÊNH 19/5 |
4.800 |
85 |
ĐƯỜNG SỐ 1 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ |
8.000 |
86 |
ĐƯỜNG SỐ 2 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ |
8.000 |
87 |
ĐƯỜNG KÊNH NƯỚC ĐEN | TRỌN ĐƯỜNG |
6.600 |
|
88 |
ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
89 |
ĐƯỜNG SỐ 18 (PHƯỜNG TÂN QUÝ) | TRỌN ĐƯỜNG |
5.600 |
|
90 |
ĐƯỜNG SỐ 27 (PHƯỜNG SƠN KỲ) | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
91 |
ĐƯỜNG T1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
92 |
ĐƯỜNG T4A | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 |
4.800 |
93 |
ĐƯỜNG T4B | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 |
4.800 |
94 |
ĐƯỜNG T6 | LÊ TRỌNG TẤN | ĐƯỜNG S1 |
6.600 |
95 |
GÒ DẦU | TRỌN ĐƯỜNG |
12.000 |
|
96 |
HÀN MẶC TỬ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ |
9.400 |
97 |
HIỀN VƯƠNG | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM |
10.800 |
PHAN VĂN NĂM | CUỐI ĐƯỜNG |
7.200 |
||
98 |
HỒ ĐẮC DI | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
99 |
HỒ NGỌC CẨN | TRẦN HƯNG ĐẠO | THỐNG NHẤT |
9.400 |
100 |
HOA BẰNG | NGUYỄN CỬU ĐÀM | CUỐI ĐƯỜNG |
9.400 |
101 |
HÒA BÌNH | KHUÔNG VIỆT | LŨY BÁN BÍCH |
16.800 |
LŨY BÁN BÍCH | NGÃ TƯ 4 XÃ |
12.000 |
||
102 |
HOÀNG NGỌC PHÁCH | NGUYỄN SƠN | LÊ THÚC HOẠCH |
10.000 |
103 |
HOÀNG THIỀU HOA | THẠCH LAM | HÒA BÌNH |
10.200 |
104 |
HOÀNG VĂN HÒE | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
105 |
HOÀNG XUÂN HOÀNH | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
106 |
HOÀNG XUÂN NHỊ | ÂU CƠ | KHUÔNG VIỆT |
10.800 |
107 |
HUỲNH VĂN CHÍNH | KHUÔNG VIỆT | CHUNG CƯ HUỲNH VĂN CHÍNH 1 |
10.800 |
108 |
HUỲNH VĂN MỘT | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU |
9.400 |
109 |
HUỲNH VĂN GẤM | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HỒ ĐẮC DI |
5.000 |
110 |
HUỲNH THIỆN LỘC | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HOÁ |
9.600 |
111 |
ÍCH THIỆN | PHỐ CHỢ | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ |
9.400 |
112 |
KHUÔNG VIỆT | ÂU CƠ | HÒA BÌNH |
10.800 |
113 |
LÊ CAO LÃNG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.300 |
|
114 |
LÊ CẢNH TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
115 |
LÊ KHÔI | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
116 |
LÊ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
117 |
LÊ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
118 |
LÊ LIỄU | TRỌN ĐƯỜNG |
8.700 |
|
119 |
LÊ LƯ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
120 |
LÊ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
121 |
LÊ ĐẠI | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
122 |
LÊ NGÃ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
123 |
LÊ NIỆM | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
124 |
LÊ ĐÌNH THÁM | TRỌN ĐƯỜNG |
8.200 |
|
125 |
LÊ ĐÌNH THỤ | VƯỜN LÀI | ĐƯỜNG SỐ 1 |
6.600 |
126 |
LÊ QUANG CHIỂU | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
127 |
LÊ QUỐC TRINH | TRỌN ĐƯỜNG |
9.000 |
|
128 |
LÊ SAO | TRỌN ĐƯỜNG |
9.100 |
|
129 |
LÊ SÁT | TRỌN ĐƯỜNG |
9.500 |
|
130 |
LÊ QUÁT | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA |
7.800 |
131 |
LÊ THẬN | LƯƠNG TRÚC ĐÀM | CHU THIÊN |
7.400 |
132 |
LÊ THIỆT | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
133 |
LÊ THÚC HOẠCH | TRỌN ĐƯỜNG |
12.000 |
|
134 |
LÊ TRỌNG TẤN | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
135 |
LÊ VĂN PHAN | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
136 |
LÊ VĨNH HÒA | TRỌN ĐƯỜNG |
8.500 |
|
137 |
LƯƠNG MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
138 |
LƯƠNG ĐẮC BẰNG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
139 |
LƯƠNG THẾ VINH | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
140 |
LƯƠNG TRÚC ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
141 |
LƯU CHÍ HIẾU | CHẾ LAN VIÊN | ĐƯỜNG C2 |
7.000 |
ĐƯỜNG C2 | KÊNH 19/5 |
5.000 |
||
142 |
LŨY BÁN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG |
15.600 |
|
143 |
LÝ THÁI TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
144 |
LÝ THÁNH TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
145 |
LÝ TUỆ | TRỌN ĐƯỜNG |
6.400 |
|
146 |
NGÔ QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
147 |
NGHIÊM TOẢN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI HẺM 568 LŨY BÁN BÍCH |
7.800 |
THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI HẺM 48 THOẠI NGỌC HẦU |
6.000 |
||
148 |
NGỤY NHƯ KONTUM | THẠCH LAM | CUỐI ĐƯỜNG |
5.800 |
149 |
NGUYỄN BÁ TÒNG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.900 |
|
150 |
NGUYỄN CHÍCH | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
151 |
NGUYỄN CỬU ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
152 |
NGUYỄN DỮ | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
153 |
NGUYỄN ĐỖ CUNG | LÊ TRỌNG TẤN | PHẠM NGỌC THẢO |
5.000 |
154 |
NGUYỄN HÁO VĨNH | GÒ DẦU | CUỐI ĐƯỜNG |
6.000 |
155 |
NGUYỄN HẬU | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
156 |
NGUYỄN HỮU DẬT | TRỌN ĐƯỜNG |
8.600 |
|
157 |
NGUYỄN HỮU TIẾN | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
158 |
NGUYỄN LỘ TRẠCH | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
159 |
NGUYỄN LÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
160 |
NGUYỄN MINH CHÂU | ÂU CƠ | HẺM 25 NGUYỄN MINH CHÂU |
10.200 |
161 |
NGUYỄN MỸ CA | ĐƯỜNG CÂY KEO | TRẦN QUANG QUÁ |
9.400 |
162 |
NGUYỄN NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG |
6.000 |
163 |
NGUYỄN NGỌC NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG |
8.200 |
|
164 |
NGUYỄN NHỮ LÃM | NGUYỄN SƠN | PHÚ THỌ HÒA |
10.000 |
165 |
NGUYỄN SÁNG | LÊ TRỌNG TẤN | NGUYỄN ĐỖ CUNG |
5.000 |
166 |
NGUYỄN SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
12.800 |
|
167 |
NGUYỄN SUÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.400 |
|
168 |
NGUYỄN QUANG DIÊU | NGUYỄN SÚY | HẺM 20 PHẠM NGỌC |
5.600 |
169 |
NGUYỄN QUÝ ANH | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HẺM 15 CẦU XÉO |
7.200 |
170 |
NGUYỄN THÁI HỌC | TRỌN ĐƯỜNG |
10.700 |
|
171 |
NGUYỄN THẾ TRUYỆN | TRƯƠNG VĨNH KÝ | CUỐI ĐƯỜNG |
9.400 |
172 |
NGUYỄN THIỆU LÂU | TÔ HIỆU | LÊ THẬN |
7.400 |
173 |
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG |
11.600 |
|
174 |
NGUYỄN TRỌNG QUYỀN | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA |
7.800 |
175 |
NGUYỄN VĂN DƯỠNG | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
176 |
NGUYỄN VĂN HUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
177 |
NGUYỄN VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG |
9.900 |
|
178 |
NGUYỄN VĂN SĂNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
179 |
NGUYỄN VĂN TỐ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
180 |
NGUYỄN VĂN VỊNH | HÒA BÌNH | LÝ THÁNH TÔNG |
6.000 |
181 |
NGUYỄN VĂN YẾN | PHAN ANH | TÔ HIỆU |
5.200 |
182 |
NGUYỄN XUÂN KHOÁT | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
183 |
PHẠM NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG |
5.600 |
|
184 |
PHẠM NGỌC THẢO | DƯƠNG ĐỨC HIỀN | NGUYỄN HỮU DẬT |
5.000 |
185 |
PHẠM VẤN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
186 |
PHẠM VĂN XẢO | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
187 |
PHẠM QUÝ THÍCH | LÊ THÚC HOẠCH | TÂN HƯƠNG |
8.400 |
188 |
PHAN ANH | TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
189 |
PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
190 |
PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
191 |
PHAN VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
192 |
PHỐ CHỢ | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
193 |
PHÙNG CHÍ KIÊN | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
194 |
PHÚ THỌ HÒA | TRỌN ĐƯỜNG |
12.000 |
|
195 |
QUÁCH ĐÌNH BẢO | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
196 |
QUÁCH VŨ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
197 |
QUÁCH HỮU NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
198 |
SƠN KỲ | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
199 |
TÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
200 |
TÂN KỲ TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
201 |
TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
202 |
TÂN SƠN NHÌ | TRỌN ĐƯỜNG |
12.800 |
|
203 |
TÂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG |
12.000 |
|
204 |
TÂY SƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
7.200 |
|
205 |
TÂY THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
206 |
THẨM MỸ | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
207 |
THẠCH LAM | TRỌN ĐƯỜNG |
11.600 |
|
208 |
THÀNH CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG |
11.600 |
|
209 |
THOẠI NGỌC HẦU | ÂU CƠ | LŨY BÁN BÍCH |
12.000 |
LŨY BÁN BÍCH | PHAN ANH |
9.600 |
||
210 |
THỐNG NHẤT | TRỌN ĐƯỜNG |
12.000 |
|
211 |
TÔ HIỆU | TRỌN ĐƯỜNG |
10.800 |
|
212 |
TỰ DO 1 | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
213 |
TỰ QUYẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG |
9.400 |
214 |
TRẦN HƯNG ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG |
13.200 |
|
215 |
TRẦN QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
216 |
TRẦN QUANG QUÁ | TÔ HIỆU | NGUYỄN MỸ CA |
7.400 |
217 |
TRẦN TẤN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
218 |
TRẦN THỦ ĐỘ | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM |
10.000 |
219 |
TRẦN VĂN CẨN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
220 |
TRẦN VĂN GIÁP | LÊ QUANG CHIỂU | HẺM THẠCH LAM |
8.500 |
221 |
TRẦN VĂN ƠN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
222 |
TRỊNH LỖI | TRỌN ĐƯỜNG |
8.500 |
|
223 |
TRỊNH ĐÌNH THẢO | TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
224 |
TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.600 |
|
225 |
TRƯƠNG VĨNH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG |
12.200 |
|
226 |
TRƯƠNG VÂN LĨNH | TRƯƠNG VĨNH KÝ | DÂN TỘC |
8.600 |
227 |
TRƯỜNG CHINH | TRỌN ĐƯỜNG |
15.600 |
|
228 |
VĂN CAO | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
229 |
VẠN HẠNH | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
230 |
VÕ CÔNG TỒN | TÂN HƯƠNG | HẺM 211 TÂN QUÝ |
5.400 |
231 |
VÕ HOÀNH | TRỌN ĐƯỜNG |
8.500 |
|
232 |
VÕ VĂN DŨNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.000 |
|
233 |
VƯỜN LÀI | TRỌN ĐƯỜNG |
13.200 |
|
234 |
VŨ TRỌNG PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG |
9.300 |
|
235 |
YÊN ĐỖ | TRỌN ĐƯỜNG |
9.400 |
|
236 |
Ỷ LAN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.900 |
|
237 |
ĐƯỜNG A KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
238 |
ĐƯỜNG B KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
239 |
ĐƯỜNG SỐ 41 | VƯỜN LÀI | KÊNH NƯỚC ĐEN |
8.000 |
240 |
ĐƯỜNG B1 | ĐƯỜNG B4 | TÂY THẠNH (CHƯA THÔNG) |
4.800 |
241 |
ĐƯỜNG B2 | ĐƯỜNG B1 | HẺM 229 TÂY THẠNH |
4.800 |
242 |
ĐƯỜNG B3 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
243 |
ĐƯỜNG B4 | ĐƯỜNG B1 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
244 |
ĐƯỜNG T8 | ĐƯỜNG T3 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
245 |
ĐƯỜNG DC6 | TRỌN ĐƯỜNG |
7.400 |
|
246 |
ĐƯỜNG DC13 | TRỌN ĐƯỜNG |
8.000 |
|
247 |
ĐƯỜNG DC8 | TRỌN ĐƯỜNG |
8.000 |