Mẫu đơn ly hôn đơn phương (Đơn khởi kiện ly hôn) theo Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
1. Đơn ly hôn là gì? Các loại đơn ly hôn
Đơn ly hôn là văn bản theo mẫu quy định mà vợ/chồng yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn và tuyên bố chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
Tùy thuộc vào việc yêu cầu ly hôn từ một bên hoặc cả hai bên vợ, chồng mà đơn ly hôn cũng sẽ khác nhau, cụ thể:
– Trường hợp đơn phương ly hôn (yêu cầu ly hôn từ một phía vợ hoặc chồng): thì sẽ sử dụng Mẫu đơn khởi kiện (Mẫu số 23-DS) ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (thường được người dân gọi là đơn xin ly hôn đơn phương);
– Trường hợp thuận tình ly hôn (yêu cầu ly hôn từ cả hai phía vợ và chồng): thì sẽ sử dụng Mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (Mẫu số 01-VDS) ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP (thường được người dân gọi là đơn thuận tình ly hôn);
2. Mẫu đơn khởi kiện ly hôn (đơn phương ly hôn)
Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………(1), ngày…..tháng….năm…..
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ……………….
Người khởi kiện: (3)……………………………………………………………..
Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………… (nếu có); số fax: ………………………. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………. (nếu có)
Người bị kiện: (5)……………………………………………………………..
Địa chỉ (6) ……………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………. (nếu có); số fax: …………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)………………………….
Địa chỉ: (8)…………………………………………..
Số điện thoại: …………………………. (nếu có); số fax: ……………….. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : ……………………. (nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………………….
Địa chỉ: (10) …………………………………..
Số điện thoại: …………………………… (nếu có); số fax: ……………………… (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………………………….. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)…………………………
……………………………………………………………..
Người làm chứng (nếu có) (12)…………………………..
Địa chỉ: (13) ……………………………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………… (nếu có); số fax: ……………………….. (nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………….. (nếu có).
Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)……………..
1…………………………
2………………………….
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) ……………………
Người khởi kiện (16) |
Mẫu đơn ly hôn đơn phương (Đơn khởi kiện ly hôn):
Xem thêm: Một số điều cần biết về giành quyền nuôi con khi ly hôn
Xem thêm: Ly hôn không có giấy tờ (CMND, sổ hộ khẩu…) thì phải làm sao?
3. Hướng dẫn điền biểu mẫu
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Xem thêm: Trình tự, thủ tục và hồ sơ khởi kiện ly hôn đơn phương