Mẫu số 04-NH: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu quy định tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN về sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN, Thông tư 18/2011/TT-BKHCN và Thông tư 05/2013/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 04-NH)
Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Mẫu số 04-NH):
2. Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu
– Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký: Đánh dấu (x) vào ô phù hợp tương ứng với từng loại nhãn hiệu.
– Mẫu nhãn hiệu: Trong tờ khai phải có mẫu nhãn hiệu.
Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm in trên tờ khai;
Đối với nhãn hiệu là hình ba chiều thì mẫu nhãn hiệu phải kèm theo ảnh chụp hoặc hình vẽ thể hiện hình phối cảnh và có thể kèm theo mẫu mô tả ở dạng hình chiếu;
Đối với nhãn hiệu có yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc yêu cầu bảo hộ. Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc thì mẫu nhãn hiệu phải được trình bày dưới dạng đen trắng.
– Mô tả: Phần mô tả nhãn hiệu trong tờ khai phải chỉ rõ loại nhãn hiệu đăng ký (nhãn hiệu thông thường, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu liên kết, nhãn hiệu chứng nhận). Mô tả bằng chữ về nhãn hiệu đó theo các quy định sau đây:
(i) Nếu nhãn hiệu được cấu thành từ nhiều yếu tố thì phải chỉ rõ các yếu tố cấu thành và sự kết hợp giữa các yếu tố đó; nếu nhãn hiệu chứa yếu tố hình thì phải nêu rõ nội dung và ý nghĩa của yếu tố hình;
(ii) Nếu yêu cầu bảo hộ nhãn hiệu màu thì phải chỉ rõ yêu cầu đó và nêu tên màu sắc thể hiện trên nhãn hiệu;
(iii) Nếu nhãn hiệu có chứa các chữ, từ ngữ không phải là tiếng Việt thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu các chữ, từ ngữ đó có nghĩa thì phải dịch ra tiếng Việt;
(iv) Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số Ả-rập hoặc chữ số La-mã thì phải dịch ra chữ số Ả-rập.
– Chủ đơn: Tên và địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Đại diện của chủ đơn:
+ Đánh dấu (x) vào ô thứ 1 nếu là Người đứng đầu của Tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên;
+ Đánh dấu (x) vào ô thứ 2 nếu là Tổ chức dịch vụ đại diện SHCN đủ điều kiện hành nghề có Giấy ủy quyền của Chủ đơn;
+ Đánh dấu (x) vào ô thứ 3 nếu cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu tổ chức ủy quyền, người đứng đầu chi nhánh Văn phòng đại diện tại Việt Nam của Tổ chức nước ngoài.
– Ưu cầu hưởng quyền ưu tiên: Đánh dấu (x) vào ô phù hợp và điền thông tin theo yêu cầu ; để trống nếu không có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
– Các tài liệu có trong đơn: Đánh dấu (x) vào ô phù hợp.
– Danh mục và phân loại hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu: Danh mục các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải được phân nhóm phù hợp với Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ Thỏa ước Nice. Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phân loại và người nộp đơn phải nộp phí dịch vụ phân loại theo quy định.
– Cam kết của chủ đơn: Chữ ký và ghi rõ họ tên của cá nhân lập tờ khai. Nếu cá nhân lập tờ khai là người thay mặt Tổ chức là chủ đơn thì phải ghi rõ chức vụ và có dấu xác nhận của Tổ chức đó.