Bảng giá đất tại huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng giá đất tại huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
2. Bảng giá đất là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất tính theo giá nhà nước hiện nay gồm bảng giá đất là giá đất cụ thể. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Nội dung bảng giá đất gồm:
– Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất làm muối;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa phương.
Từ những phân tích trên có thể hiểu: Bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ trên cơ sở khung giá đất, nguyên tắc và phương pháp định giá đất.
3. Bảng giá đất tại huyện Củ Chi – TP. Hồ Chí Minh
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
g) Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất
h) Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
b) Vị trí:
– Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng câyhàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
300000 |
240000 |
192000 |
Vị trí 2 |
240000 |
192000 |
153600 |
Vị trí 3 |
192000 |
153600 |
122900 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
190000 |
Vị trí 2 |
152000 |
Vị trí 3 |
121600 |
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):
Đơn vị tính: đồng/m
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
135000 |
Vị trí 2 |
108000 |
Vị trí 3 |
86400 |
e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại đô thị:
a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V
c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở:
– Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương mại, dịch vụ:
– Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
– Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
– Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất
Điều 5. Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Cục Thuế thành phố, cácsở – ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở – ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện tham mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
Phụ lục Bảng giá đất ở huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
AN NHƠN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG |
310 |
|
2 |
BÀ THIÊN | TRỌN ĐƯỜNG |
320 |
|
3 |
BÀU LÁCH | TRỌN ĐƯỜNG |
290 |
|
4 |
BÀU TRĂM | TRỌN ĐƯỜNG |
460 |
|
5 |
BÀU TRE | TRỌN ĐƯỜNG |
730 |
|
6 |
BẾN CỎ | TỈNH LỘ 15 | SÔNG SÀI GÒN |
290 |
7 |
BẾN ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
290 |
|
8 |
BẾN SÚC | TRỌN ĐƯỜNG |
290 |
|
9 |
BÌNH MỸ | TỈNH LỘ 9 | VÕ VĂN BÍCH |
920 |
10 |
BỐN PHÚ (TRUNG AN) – HUỲNH THỊ BẰNG (PHÚ HÒA ĐÔNG) | TRỌN ĐƯỜNG |
320 |
|
11 |
BÙI THỊ ĐIỆT | TRỌN ĐƯỜNG |
320 |
|
12 |
BÙI THỊ HE | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
13 |
CÁ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG |
290 |
|
14 |
CAN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG |
1.060 |
|
15 |
CÂY BÀI | TỈNH LỘ 8 | CẦU PHƯỚC VĨNH AN |
500 |
CẦU PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ |
330 |
||
16 |
CÂY GỎ | TRỌN ĐƯỜNG |
290 |
|
17 |
CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 7 |
330 |
18 |
ĐÀO VĂN THỬ | TRỌN ĐƯỜNG |
630 |
|
19 |
ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG |
1.060 |
|
20 |
ĐÌNH KIẾN (ĐINH KIẾP) | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
21 |
ĐỖ ĐĂNG TUYỂN | TỈNH LỘ 7 | NGÃ BA PHÚ THUẬN (PHÚ MỸ HƯNG) |
330 |
22 |
ĐỖ ĐÌNH NHÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
23 |
ĐỖ NGỌC DU | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
24 |
ĐỖ QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
25 |
NGUYỄN THỊ TIỆP | TRỌN ĐƯỜNG |
2.110 |
|
26 |
ĐƯỜNG 35. 40 | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
27 |
ĐƯỜNG 41 | TRỌN ĐƯỜNG |
830 |
|
28 |
ĐƯỜNG 42 | TRỌN ĐƯỜNG |
830 |
|
29 |
BẾN THAN (ĐƯỜNG LÀNG SỐ 4) | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | TỈNH LỘ 15 |
990 |
30 |
ĐƯỜNG RANH KHU CÔNG NGHIỆP | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG TRUNG AN |
530 |
31 |
GIÁP HẢI | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
32 |
GIÁP HẢI (NỐI DÀI) | CẦU KÊNH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 |
1.320 |
33 |
HÀ VĂN LAO | TRỌN ĐƯỜNG |
500 |
|
34 |
HỒ VĂN TẮNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 15 |
920 |
35 |
HOÀNG BÁ HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
36 |
HƯƠNG LỘ 10 | TỈNH LỘ 7 | KÊNH T38 |
460 |
37 |
HUỲNH MINH MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 |
990 |
38 |
HUỲNH THỊ BẲNG | TỈNH LỘ 15 | CẦU ÔNG CHƯƠNG |
790 |
39 |
HUỲNH VĂN CỌ | TRỌN ĐƯỜNG |
590 |
|
40 |
LÁNG THE | TỈNH LỘ 8 | TỈNH LỘ 15 |
590 |
41 |
LÊ MINH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG |
660 |
|
42 |
LÊ THỊ SIÊNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 |
500 |
43 |
LÊ THỌ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
990 |
|
44 |
LÊ VĨNH HUY | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
45 |
LIÊN ẤP HỘI THẠNH – ẤP CHỢ – ẤP AN BÌNH | TỈNH LỘ 8 | ẤP AN BÌNH |
590 |
46 |
NGUYỄN THỊ LẮNG (LIÊN XÃ BÀU HƯNG LỢI) | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 |
920 |
47 |
ĐƯỜNG PHẠM VĂN CỘI | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | BÀ THIÊN |
590 |
48 |
LIÊN XÃ TRUNG LẬP – SA NHỎ | TỈNH LỘ 7 | TỈNH LỘ 6 |
330 |
49 |
LIÊU BÌNH HƯƠNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 |
1.320 |
50 |
LƯU KHẢI HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG |
1.120 |
|
51 |
NGÔ TRI HÒA | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
52 |
NGUYỄN ĐẠI NĂNG | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
53 |
NGUYỄN ĐÌNH HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
1.120 |
|
54 |
NGUYỄN GIAO | TRỌN ĐƯỜNG |
1.420 |
|
55 |
NGUYỄN KIM CƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 |
660 |
56 |
NGUYỄN THỊ NÊ | NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 |
530 |
57 |
NGUYỄN THỊ RÀNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 |
920 |
TỈNH LỘ 2 | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC |
530 |
||
UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | TỈNH LỘ 15 |
390 |
||
58 |
NGUYỄN PHONG SẮC | TRỌN ĐƯỜNG |
990 |
|
59 |
NGUYỄN PHÚC TRÚ | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
60 |
NGUYỄN THỊ LẮM | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
61 |
NGUYỄN THỊ RƯ | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
62 |
NGUYỄN THỊ TRIỆU | TRỌN ĐƯỜNG |
1.650 |
|
63 |
NGUYỄN VĂN KHẠ | BƯU ĐIỆN CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 |
1.320 |
64 |
NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | TỈNH LỘ 2 | TỈNH LỘ 15 |
590 |
65 |
NGUYỄN VĂN NI | TRỌN ĐƯỜNG |
1.650 |
|
66 |
NGUYỄN VĂN NÌ | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
67 |
NGUYỄN VĂN ON | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
68 |
NGUYỄN VĂN TỲ (NGUYỄN VĂN TỶ) | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
69 |
NGUYỄN VĂN XƠ | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
70 |
NGUYỄN VIẾT XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
71 |
NHỮ TIẾN HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG |
1.120 |
|
72 |
NHUẬN ĐỨC | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | NGÃ TƯ BẾN MƯONG |
590 |
73 |
NINH TỐN | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
74 |
ÔNG ÍCH ĐƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
75 |
PHẠM HỮU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
76 |
PHẠM PHÚ TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG |
1.120 |
|
77 |
PHẠM VĂN CHÈO | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
78 |
PHAN THỊ HỔI | TRỌN ĐƯỜNG |
1.320 |
|
79 |
QUỐC LỘ 22 | CẦU AN HẠ | HỒ VĂN TẮNG |
1.320 |
HỒ VĂN TẮNG | TRẦN TỬ BÌNH |
1.650 |
||
TRẦN TỬ BÌNH | NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) |
1.980 |
||
NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) | NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU |
2.640 |
||
NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU | CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI |
3.300 |
||
CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | NGÃ BA BÀU TRE |
1.980 |
||
NGÃ BA BÀU TRE | TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH |
990 |
||
TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) |
1.430 |
||
QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | SUỐI SÂU |
880 |
||
80 |
SÔNG LU | TỈNH LỘ 8 | SÔNG SÀI GÒN |
500 |
81 |
SUỐI LỘI | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG |
500 |
82 |
TAM TÂN | TRỌN ĐƯỜNG |
330 |
|
83 |
TỈNH LỘ 15 | CẦU BẾN SÚC | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ |
450 |
ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | CÔNG TY CARIMAR |
880 |
||
CÔNG TY CARIMAR | XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI |
1.350 |
||
XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) |
770 |
||
CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (CHỢ SÁNG) (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) |
1.350 |
||
CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | CẦU XÁNG (RANH HUYỆN HÓC MÔN) |
900 |
||
84 |
TỈNH LỘ 2 | QUỐC LỘ 22 | SUỐI LỘI |
1.050 |
SUỐI LỘI | TỈNH LỘ 8 |
900 |
||
TỈNH LỘ 8 | NGUYỄN VĂN KHẠ |
450 |
||
ĐIỂM GIAO NGUYỄN VĂN KHẠ VÀ NGUYỄN VĂN KHẠ NỐI DÀI | NGÃ TƯ SỞ |
450 |
||
NGÃ TƯ SỞ | RANH TỈNH TÂY NINH |
360 |
||
85 |
TỈNH LỘ 6 | TRỌN ĐƯỜNG |
390 |
|
86 |
TỈNH LỘ 7 | CẦU TÂN THÁI (RANH TỈNH LONG AN) | CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) |
390 |
CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH |
600 |
||
NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) |
600 |
||
KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ |
600 |
||
TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) |
360 |
||
CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | NGÃ TƯ LÔ 6 |
300 |
||
NGÃ TƯ LÔ 6 | BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY |
300 |
||
BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) |
450 |
||
CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | BẾN TÀU (CHỢ CŨ – XÃ AN NHƠN TÂY) |
360 |
||
87 |
TỈNH LỘ 8 | CẦU THẦY CAI (ẤP TAM TÂN – XÃ TÂN AN HỘI) | CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN |
990 |
CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI |
3.600 |
||
TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | NGÃ BA TỈNH LỘ 2 |
3.000 |
||
NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) |
1.800 |
||
NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) |
900 |
||
CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ |
1.800 |
||
TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) |
1.200 |
||
NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | CẦU BÀ BẾP |
1.350 |
||
CẦU BÀ BẾP | CẦU PHÚ CƯỜNG (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) |
1.350 |
||
88 |
HÀ DUY PHIÊN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH TRA (RANH HUYỆN HÓC MÔN) |
900 |
89 |
TRẦN THỊ NGẦN | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
90 |
TRẦN TỬ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
1.650 |
|
91 |
TRẦN VĂN CHẨM | TRỌN ĐƯỜNG |
990 |
|
92 |
TRUNG AN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH KÈ |
500 |
CẦU RẠCH KÈ | GIÁP SÔNG SÀI GÒN |
460 |
||
93 |
TRƯƠNG THỊ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG |
330 |
|
94 |
VÕ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG |
830 |
|
95 |
VÕ VĂN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG |
990 |
|
96 |
VÕ VĂN ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG |
560 |
|
97 |
VÕ DUY CHÍ | TRỌN ĐƯỜNG |
990 |
|
98 |
VŨ TỤ | TRỌN ĐƯỜNG |
1.120 |
|
99 |
ĐOÀN TRIẾT MINH | TRỌN ĐƯỜNG |
330 |
|
100 |
PHÚ THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG |
420 |
|
101 |
NGUYỄN THỊ NÀ | TỈNH LỘ 15 | CÂY GÕ |
290 |
102 |
ĐƯỜNG SỐ 806 | CÂY GÕ | ĐƯỜNG 805 |
260 |
103 |
ĐƯỜNG BA SA | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 |
330 |
104 |
NGUYỄN THỊ NỊ | QUỐC LỘ 22 | KÊNH CHÍNH ĐÔNG |
260 |
105 |
NGUYỄN THỊ NHIA | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG BA SA |
260 |
106 |
NGUYỄN THỊ TIẾP | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
290 |
107 |
NGUYỄN THỊ THẠO | ĐƯỜNG BA SA | KÊNH QUYẾT THẮNG |
260 |
108 |
ĐƯỜNG SỐ 613 | CAO THỊ BÈO | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
230 |
109 |
ĐƯỜNG SỐ 615 | ĐƯỜNG SỐ 617 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
260 |
110 |
ĐƯỜNG SỐ 616 | ĐƯỜNG SỐ 614 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
260 |
111 |
ĐƯỜNG SỐ 618 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 628 |
290 |
112 |
ĐƯỜNG SỐ 619 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
230 |
113 |
ĐƯỜNG SỐ 620 | QUỐC LỘ 22 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
330 |
114 |
ĐƯỜNG SỐ 623 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | ĐƯỜNG SỐ 624 |
260 |
115 |
ĐƯỜNG SỐ 624 | ĐƯỜNG SỐ 623 | XÃ TRUNG LẬP HẠ |
260 |
116 |
ĐƯỜNG SỐ 625 | CAO THỊ BÈO | RANH XÃ TÂN AN HỘI |
260 |
117 |
ĐƯỜNG SỐ 626 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
260 |
118 |
ĐƯỜNG SỐ 627 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM – MỸ KHÁNH | PHẠM THỊ THÀNG |
330 |
119 |
ĐƯỜNG SỐ 628 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
230 |
120 |
ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 609 |
260 |
121 |
CÂY TRẮC | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 |
330 |
122 |
NGUYỄN THỊ NGỌT | NGUYỄN THỊ NÊ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ |
390 |
123 |
NGUYỄN THỊ ĐÓ | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ |
390 |
124 |
ĐƯỜNG SỐ 436 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ |
260 |
125 |
NGUYỄN THỊ CHẮC | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG HUỲNH THỊ BẲNG |
390 |
126 |
LÝ THỊ CHỪNG | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN)
(GIÁP XÃ PHẠM VĂN CỘI) |
260 |
127 |
NGUYỄN THỊ CHÂU | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 |
260 |
128 |
ĐƯỜNG SỐ 813 | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) |
230 |
129 |
VÕ THỊ MẸO | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) |
230 |
130 |
VÕ THỊ BÀNG | TỈNH LỘ 15 | Đ TRUNG LẬP |
330 |
131 |
ĐCÁNH ĐỒNG DƯỢC | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
260 |
132 |
ĐƯỜNG BÀU GIÃ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG |
390 |
133 |
ĐƯỜNG SỐ 01 | ĐƯỜNG SỐ 28 | ĐƯỜNG SỐ 414 |
390 |
134 |
ĐƯỜNG SỐ 28 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI |
390 |
135 |
ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG SỐ 406 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ |
390 |
136 |
ĐƯỜNG SỐ 406 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
390 |
137 |
ĐƯỜNG SỐ 407 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG |
390 |
138 |
ĐƯỜNG SỐ 409 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG SUỐI LỘI |
390 |
139 |
LÊ THỊ NGÀ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG TRẦN VĂN CHẨM |
390 |
140 |
ĐƯỜNG SỐ 414 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI |
390 |
141 |
MAI THỊ BUỘI | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 417 |
390 |
142 |
ĐƯỜNG SỐ 417 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI |
390 |
143 |
ĐƯỜNG SỐ 418 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH N31A-17 |
390 |
144 |
ĐƯỜNG SỐ 419 | TỈNH LỘ 8 | RANH ĐỒNG DÙ |
390 |
145 |
ĐƯỜNG SỐ 420 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH T31A-17 |
390 |
146 |
ĐƯỜNG SỐ 422 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI |
390 |
147 |
ĐƯỜNG SỐ 426 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN |
390 |
148 |
LÊ THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG |
390 |
149 |
ĐƯỜNG SỐ 430 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
390 |
150 |
NGUYỄN THỊ NỈ | TỈNH LỘ 8 (TÂN TRUNG) | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
590 |
151 |
ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN HOÀI | QUỐC LỘ 22 | RANH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC |
900 |
152 |
ĐƯỜNG SỐ 355 | QUỐC LỘ 22 | KÊNH N46 |
400 |
153 |
TRẦN THỊ BÀU | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT |
400 |
154 |
ĐƯỜNG SỐ 364 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT |
350 |
155 |
ĐƯỜNG SỐ 365 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 363 |
400 |
156 |
NGUYỄN THỊ RÕ | TỈNH LỘ 8 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
400 |
157 |
ĐƯỜNG SỐ 369 | KÊNH N46 | RANH XÃ PHƯỚC HIỆP |
400 |
158 |
LÊ THỊ DỆT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 |
800 |
159 |
ĐƯỜNG SỐ 374 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 |
800 |
160 |
NGUYỄN THỊ HẸ | TỈNH LỘ 7 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
260 |
161 |
TRẦN THỊ NỊ | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
260 |
162 |
ĐƯỜNG SỐ 710 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG KÊNH ĐÔNG |
260 |
163 |
ĐƯỜNG SỐ 711 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
300 |
164 |
PHẠM THỊ ĐIỆP | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG VÕ VĂN ĐIỀU |
260 |
165 |
TRUNG HƯNG | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | KÊNH CHÍNH ĐÔNG |
340 |
166 |
ĐƯỜNG SỐ 720 | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG SỐ 726 |
290 |
167 |
ĐƯỜNG SỐ 733 | KÊNH N25 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) |
260 |
168 |
ĐẶNG CHIÊM | NGUYỄN VĂN KHẠ | GIÁP HẢI |
990 |
169 |
ĐƯỜNG 12B | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | ĐƯỜNG SỐ 12A |
660 |
170 |
ĐƯỜNG KHU PHỐ 4 | VŨ DUY CHÍ | NGUYỄN VĂN NI |
660 |
171 |
ĐƯỜNG SỐ 20 | NGUYỄN VĂN NI | HUỲNH VĂN CỌ |
880 |
172 |
ĐƯỜNG SỐ 8A | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 |
660 |
173 |
LÊ CẨN | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 |
880 |
174 |
NGUYỄN THỊ SẢNG | TRỌN ĐƯỜNG |
1.190 |
|
175 |
ĐƯỜNG 183 | NGÃ BA BÌNH MỸ | BẾN ĐÒ (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) |
1.200 |
176 |
VÕ THỊ TRÁI | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG |
390 |
177 |
VÕ THỊ LỢI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | ĐƯỜNG SỐ 430 |
390 |
178 |
TRẦN THỊ HẢI | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT |
350 |
179 |
CAO THỊ BÈO | QUỐC LỘ 22 | PHẠM THỊ THÀNG |
260 |
180 |
PHẠM THỊ THÀNG | ĐƯỜNG CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH |
330 |
181 |
PHẠM THỊ THUNG | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH |
330 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |