Bảng giá đất tại Quận 7 – Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng giá đất tại Quận 7 – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
2. Bảng giá đất là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất tính theo giá nhà nước hiện nay gồm bảng giá đất là giá đất cụ thể. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Nội dung bảng giá đất gồm:
– Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất làm muối;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa phương.
Từ những phân tích trên có thể hiểu: Bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ trên cơ sở khung giá đất, nguyên tắc và phương pháp định giá đất.
3. Bảng giá đất tại Quận 7 – TP. Hồ Chí Minh
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
g) Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất
h) Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
b) Vị trí:
– Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng câyhàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
300000 |
240000 |
192000 |
Vị trí 2 |
240000 |
192000 |
153600 |
Vị trí 3 |
192000 |
153600 |
122900 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
190000 |
Vị trí 2 |
152000 |
Vị trí 3 |
121600 |
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):
Đơn vị tính: đồng/m
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
135000 |
Vị trí 2 |
108000 |
Vị trí 3 |
86400 |
e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại đô thị:
a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V
c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở:
– Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương mại, dịch vụ:
– Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
– Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
– Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất
Điều 5. Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Cục Thuế thành phố, cácsở – ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở – ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện tham mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
Phụ lục Bảng giá đất ở Quận 7 – Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
BẾ VĂN CẤM | TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
2 |
BẾN NGHÉ | TRỌN ĐƯỜNG |
4.700 |
|
3 |
BÙI VĂN BA | TRỌN ĐƯỜNG |
7.400 |
|
4 |
CÁC ĐƯỜNG TRONG CƯ XÁ NGÂN HÀNG |
8.800 |
||
5 |
CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ TÂN QUY ĐÔNG |
8.800 |
||
6 |
CHUYÊN DÙNG 9 | TRỌN ĐƯỜNG |
3.000 |
|
7 |
ĐÀO TRÍ | NGUYỄN VĂN QUỲ | GÒ Ô MÔI |
3.600 |
GÒ Ô MÔI | HOÀNG QUỐC VIỆT |
3.600 |
||
HOÀNG QUỐC VIỆT | TRƯỜNG HÀNG GIANG |
3.600 |
||
8 |
VÕ THỊ NHỜ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ NAM LONG |
5.500 |
9 |
ĐƯỜNG SỐ 10 |
6.400 |
||
10 |
ĐƯỜNG 17 | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 10 |
8.800 |
ĐƯỜNG SỐ 10 | MAI VĂN VĨNH |
8.800 |
||
11 |
ĐƯỜNG 17 (PHƯỜNG TÂN THUẬN TÂY) | TÂN MỸ | LÂM VĂN BỀN |
8.200 |
12 |
ĐƯỜNG 15B (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | PHẠM HỮU LẦU | SÔNG PHÚ XUÂN |
6.400 |
PHẠM HỮU LẦU | HOÀNG QUỐC VIỆT |
7.600 |
||
13 |
ĐƯỜNG 60. 62 LÂM VĂN BỀN (PHƯỜNG TÂN KIỂNG) | LÂM VĂN BỀN | CUỐI TRƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ |
6.000 |
14 |
ĐƯỜNG 67 |
7.800 |
||
15 |
ĐƯỜNG CẦU TÂN THUẬN 2 | CẦU TÂN THUẬN 2 | NGUYỄN VĂN LINH |
8.300 |
16 |
NGUYỄN THỊ XIẾU | TRẦN XUÂN SOẠN | CHÂN CẦU TÂN THUẬN 2 |
7.500 |
17 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN AN HUY |
7.400 |
||
18 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN QUY ĐÔNG |
– |
||
ĐƯỜNG >= 16M |
8.800 |
|||
ĐƯỜNG < 16M |
7.400 |
|||
19 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VEN SÔNG |
– |
||
ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH |
11.100 |
|||
ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M |
7.900 |
|||
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M |
5.200 |
|||
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN PHONG |
– |
|||
20 |
ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ |
11.000 |
||
ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ |
8.800 |
|||
ĐƯỜNG NỘI BỘ LỘ GIỚI <= 12M |
7.400 |
|||
21 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG |
– |
||
ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT NỐI DÀI (PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
7.500 |
|||
ĐƯỜNG >= 16M |
6.100 |
|||
ĐƯỜNG < 16M |
5.100 |
|||
22 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ CHỢ LỚN (PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
– |
||
ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M |
4.300 |
|||
ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M |
3.400 |
|||
23 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂN THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
7.300 |
||
24 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
3.600 |
||
25 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CƯ XÁ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG |
3.600 |
||
26 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CẢNG BẾN NGHÉ |
8.000 |
||
27 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG |
8.000 |
||
28 |
ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI NGUYỄN HỮU THỌ | NGUYỄN HỮU THỌ | LÊ VĂN LƯƠNG |
13.200 |
29 |
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG |
6.600 |
|
30 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG |
5.200 |
|
31 |
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
6.600 |
||
32 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
5.200 |
||
33 |
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU QUY HOẠCH TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) |
10.200 |
||
34 |
ĐƯỜNG NHÁNH NỘI BỘ KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) |
5.300 |
||
35 |
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
6.100 |
||
36 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ < 14M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
3.800 |
||
37 |
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH TRONG KHU DÂN CƯ TÂN MỸ |
11.000 |
||
38 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN MỸ |
8.800 |
||
39 |
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 |
11.000 |
||
40 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 < 16M |
7.400 |
||
41 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 >= 16M |
8.800 |
||
42 |
ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN | NGUYỄN VĂN QUỲ | KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN |
6.600 |
43 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN HƯNG (4.6 HA) |
– |
||
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG |
8.200 |
||
ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
7.300 |
||
44 |
PHÚ THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | ĐÀO TRÍ | HUỲNH TẤN PHÁT |
7.400 |
HUỲNH TẤN PHÁT | TÂN PHÚ |
8.800 |
||
45 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN THÀNH LẬP (PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
– |
||
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG |
6.100 |
||
ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
5.200 |
||
46 |
ĐƯỜNG VÀO CHỢ GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG |
7.400 |
|
47 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ LÊ HOÀI ANH (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG |
6.600 |
|
48 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TẤN TRƯỜNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
– |
||
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M | TRỌN ĐƯỜNG |
7.400 |
||
ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M | TRỌN ĐƯỜNG |
6.600 |
||
49 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
– |
||
ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
5.900 |
||
50 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ (PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
– |
||
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH |
3.500 |
|||
ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
2.600 |
||
51 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NAM LONG (PHƯỜNG TÂN THUẬN ĐÔNG) |
– |
||
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG |
11.000 |
||
ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
8.800 |
||
52 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VÕ VĂN THƠM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
53 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN NAM | TRỌN ĐƯỜNG |
8.400 |
|
54 |
ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CÔNG TY SAVIMEX (PHÚ THUẬN) |
– |
||
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M |
7.400 |
|||
ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M |
6.600 |
|||
55 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ HIM LAM (PHƯỜNG TÂN HƯNG) |
– |
||
ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI >=16M |
6.200 |
|||
ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI <16M |
5.500 |
|||
56 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) |
– |
||
ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG |
4.400 |
||
ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
||
57 |
GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG |
5.600 |
|
58 |
HOÀNG QUỐC VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG |
7.600 |
|
59 |
HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU TÂN THUẬN | NGUYỄN THỊ THẬP |
11.100 |
NGUYỄN THỊ THẬP | CẦU PHÚ XUÂN |
10.200 |
||
60 |
LÂM VĂN BỀN | TRỌN ĐƯỜNG |
8.800 |
|
61 |
LÊ VĂN LƯƠNG | TRẦN XUÂN SOẠN | CẦU RẠCH BÀNG |
11.900 |
CẦU RẠCH BÀNG | CẦU RẠCH ĐĨA |
10.100 |
||
62 |
LƯU TRỌNG LƯ | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO 18 |
7.800 |
63 |
LÝ PHỤC MAN | TRỌN ĐƯỜNG |
9.900 |
|
64 |
MAI VĂN VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG |
10.700 |
|
65 |
NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU KÊNH TẺ | BỜ SÔNG RẠCH ĐĨA |
12.600 |
66 |
NGUYỄN THỊ THẬP | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU HIM LAM |
16.300 |
67 |
NGUYỄN VĂN LINH | HUỲNH TẤN PHÁT | RẠCH THẦY TIÊU |
15.400 |
RẠCH THẦY TIÊU | LÊ VĂN LƯƠNG |
23.500 |
||
LÊ VĂN LƯƠNG | RẠCH ÔNG LỚN |
13.000 |
||
68 |
NGUYỄN VĂN QUỲ | TRỌN ĐƯỜNG |
9.700 |
|
69 |
PHẠM HỮU LẦU | TRỌN ĐƯỜNG |
4.800 |
|
70 |
PHAN HUY THỰC | TRỌN ĐƯỜNG |
8.800 |
|
71 |
TÂN MỸ | TRỌN ĐƯỜNG |
8.000 |
|
72 |
TÂN THUẬN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG |
8.800 |
|
73 |
TRẦN TRỌNG CUNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
74 |
TRẦN VĂN KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG |
6.400 |
|
75 |
TRẦN XUÂN SOẠN | TRỌN ĐƯỜNG |
12.300 |
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU ĐÔ THỊ NAM THÀNH PHỐ |
– |
|||
76 |
BERTRAND RUSSELL (CR2102+C22102) | TRỌN ĐƯỜNG |
18.900 |
|
77 |
BÙI BẰNG ĐOÀN (BẮC PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG |
17.200 |
|
78 |
CAO TRIỀU PHÁT (R2102) | TRỌN ĐƯỜNG |
19.200 |
|
79 |
ĐẶNG ĐẠI ĐỘ (R2105) | TRỌN ĐƯỜNG |
18.700 |
|
80 |
ĐẶNG ĐỨC THUẬT (H2103) | TRỌN ĐƯỜNG |
15.300 |
|
81 |
ĐÔ ĐỐC TUYẾT (CN2106) | TRỌN ĐƯỜNG |
15.000 |
|
82 |
ĐƯỜNG 10 | TRỌN ĐƯỜNG |
14.200 |
|
83 |
ĐƯỜNG 15 | TRỌN ĐƯỜNG |
11.000 |
|
84 |
ĐƯỜNG 16 | TRỌN ĐƯỜNG |
14.200 |
|
85 |
ĐƯỜNG 17 | TRỌN ĐƯỜNG |
14.200 |
|
86 |
ĐƯỜNG 18 | TRỌN ĐƯỜNG |
11.800 |
|
87 |
ĐƯỜNG 19 | TRỌN ĐƯỜNG |
13.300 |
|
88 |
ĐƯỜNG 2 | TRỌN ĐƯỜNG |
14.300 |
|
89 |
ĐƯỜNG 20 | TRỌN ĐƯỜNG |
15.300 |
|
90 |
ĐƯỜNG 21 | TRỌN ĐƯỜNG |
11.600 |
|
91 |
ĐƯỜNG 22 | TRỌN ĐƯỜNG |
14.100 |
|
92 |
ĐƯỜNG 23 | TRỌN ĐƯỜNG |
15.800 |
|
93 |
ĐƯỜNG 6 | TRỌN ĐƯỜNG |
16.600 |
|
94 |
ĐƯỜNG B | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ |
12.900 |
ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 |
10.200 |
||
95 |
ĐƯỜNG C | HOÀNG VĂN THÁI | RẠCH CẢ CẤM |
16.100 |
RẠCH CẢ CẤM | ĐƯỜNG 23 |
12.500 |
||
96 |
ĐƯỜNG D | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ |
12.500 |
ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 |
10.400 |
||
97 |
ĐƯỜNG G | TRỌN ĐƯỜNG |
15.800 |
|
98 |
ĐƯỜNG N | TRẦN VĂN TRÀ | TÔN DẬT TIÊN |
13.300 |
NGUYỄN VĂN LINH | NGUYỄN ĐỔNG CHI |
17.600 |
||
99 |
ĐƯỜNG O | TRỌN ĐƯỜNG |
13.900 |
|
100 |
ĐƯỜNG P | NGUYỄN VĂN LINH | HÀ HUY TẬP |
15.700 |
ĐƯỜNG 10 | TRẦN VĂN TRÀ |
17.000 |
||
101 |
ĐƯỜNG U | TRỌN ĐƯỜNG |
16.900 |
|
102 |
HÀ HUY TẬP (H2102) | TRỌN ĐƯỜNG |
11.700 |
|
103 |
HOÀNG VĂN THÁI (CR2101+C2101) | TRỌN ĐƯỜNG |
16.300 |
|
104 |
HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG |
14.300 |
|
105 |
LÊ VĂN THÊM (R2103) | TRỌN ĐƯỜNG |
16.300 |
|
106 |
LUTHER KING (CR2106) | TRỌN ĐƯỜNG |
19.800 |
|
107 |
LÝ LONG TƯỜNG (H2105) | TRỌN ĐƯỜNG |
18.200 |
|
108 |
MORISON
(CR2103+C2103) |
TRỌN ĐƯỜNG |
18.600 |
|
109 |
NGUYỄN BÍNH (H2109) | TRỌN ĐƯỜNG |
18.600 |
|
110 |
NGUYỄN CAO (R2106) | TRỌN ĐƯỜNG |
19.400 |
|
111 |
NGUYỄN ĐỨC CẢNH (NAM PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG |
18.800 |
|
112 |
NGUYỄN ĐỔNG CHI | RẠCH KÍCH | PHAN VĂN NGHỊ |
18.400 |
PHAN VĂN NGHỊ | ĐƯỜNG N (BẮC) |
19.000 |
||
ĐƯỜNG N (BẮC) | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG |
17.700 |
||
113 |
NGUYỄN KHẮC VIỆN (C2105) | TRỌN ĐƯỜNG |
19.200 |
|
114 |
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (BROAD WAY) | TRỌN ĐƯỜNG |
20.700 |
|
115 |
NGUYỄN PHAN CHÁNH (H2106) | TRỌN ĐƯỜNG |
20.100 |
|
116 |
PHẠM THÁI BƯỜNG (H2101) | TRỌN ĐƯỜNG |
21.900 |
|
117 |
PHẠM THIỀU (CR2104+C2104) | TRỌN ĐƯỜNG |
13.800 |
|
118 |
PHẠM VĂN NGHỊ (H2108) | TRỌN ĐƯỜNG |
17.100 |
|
119 |
PHAN KHIÊM ÍCH (R2101) | TRỌN ĐƯỜNG |
19.800 |
|
120 |
PHAN VĂN CHƯƠNG (R2107) | TRỌN ĐƯỜNG |
19.800 |
|
121 |
PHỐ TIỂU BẮC | TRỌN ĐƯỜNG |
20.200 |
|
122 |
PHỐ TIỂU ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG |
15.800 |
|
123 |
PHỐ TIỂU NAM | TRỌN ĐƯỜNG |
15.800 |
|
124 |
RAYMONDIENNE
(C2104) |
TRỌN ĐƯỜNG |
22.000 |
|
125 |
TÂN PHÚ (C2109) | NGUYỄN VĂN LINH | CẦU CẢ CẤM 1 |
24.200 |
CẦU CẢ CẤM 1 | ĐƯỜNG 23 |
21.400 |
||
126 |
TÂN TRÀO (MARKET STREET) | TRỌN ĐƯỜNG |
17.800 |
|
127 |
TÔN DẬT TIÊN (CR2105) | NGUYỄN VĂN LINH | TRẦN VĂN TRÀ |
22.000 |
128 |
TRẦN VĂN TRÀ (C2401+C2404 ROI RIVER DRIVE) | TÂN PHÚ | PHAN VĂN CHƯƠNG |
17.800 |
ĐÔ ĐỐC TUYẾT | TÔN DẬT TIÊN |
16.900 |
||
129 |
ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHÚ MỸ HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG |
10.200 |
|
130 |
LÊ THỊ CHỢ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐÀO TRÍ |
8.100 |
131 |
NGÔ THỊ NHẠN | TÂN MỸ | NGÔ THỊ XIẾU |
6.800 |
132 |
ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC RẠCH BÀ BƯỚM (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) |
|
||
ĐƯỜNG >= 16 M |
7.400 |
|||
ĐƯỜNG < 16 M |
6.600 |
|||
133 |
KHU DÂN CƯ DVCI QUẬN 4
(PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
|
||
ĐƯỜNG >= 16 M |
4.300 |
|||
ĐƯỜNG < 16 M |
3.400 |
|||
134 |
KHU DÂN CƯ ADC (PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
|
||
ĐƯỜNG >= 16 M |
4.300 |
|||
ĐƯỜNG < 16 M |
3.400 |
|||
135 |
KHU DÂN CƯ X51 (PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
|
||
ĐƯỜNG >= 12M |
4.300 |
|||
ĐƯỜNG < 12M |
3.400 |
|||
136 |
KHU DÂN CƯ CITY LAND (PHƯỜNG TÂN PHÚ) |
|
||
ĐƯỜNG >= 16 M |
13.040 |
|||
ĐƯỜNG < 16 M |
9.780 |
|||
137 |
ĐƯỜNG VÀO SÂN VẬN ĐỘNG
(PHƯỜNG PHÚ MỸ) |
HOÀNG QUỐC VIỆT | SÂN VẬN ĐỘNG QUẬN 7 |
6.000 |
138 |
LIÊN CẢNG A 5 | BẾN NGHÉ | CUỐI ĐƯỜNG |
4.700 |
139 |
HOÀNG TRỌNG MẬU | ĐƯỜNG D4 | ĐƯỜNG SỐ 18 KHU HIM LAM |
8.400 |
140 |
CAO THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG N5 | CUỐI ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG |
6.200 |