Bảng giá đất tại Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh
Bảng giá đất tại Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

1. Căn cứ pháp lý
– Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024
2. Bảng giá đất là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, giá đất tính theo giá nhà nước hiện nay gồm bảng giá đất là giá đất cụ thể. Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.
Nội dung bảng giá đất gồm:
– Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
– Bảng giá đất rừng sản xuất;
– Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
– Bảng giá đất làm muối;
– Bảng giá đất ở tại nông thôn;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
– Bảng giá đất ở tại đô thị;
– Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
– Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
Bên cạnh bảng giá đất như trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành chi tiết bảng giá các loại đất theo phân loại đất phù hợp với thực tế tại địa phương.
Từ những phân tích trên có thể hiểu: Bảng giá đất là bảng tập hợp giá đất của mỗi loại đất theo từng vị trí do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ trên cơ sở khung giá đất, nguyên tắc và phương pháp định giá đất.
3. Bảng giá đất ở Thành phố Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh
QUY ĐỊNH
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
g) Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất
h) Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Đối với đất nông nghiệp
1. Phân khu vực và vị trí đất:
a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
– Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;
– Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;
– Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ
b) Vị trí:
– Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
– Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng câyhàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3: các vị trí còn lại
2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
300000 |
240000 |
192000 |
Vị trí 2 |
240000 |
192000 |
153600 |
Vị trí 3 |
192000 |
153600 |
122900 |
c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
190000 |
Vị trí 2 |
152000 |
Vị trí 3 |
121600 |
* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):
Đơn vị tính: đồng/m
Vị trí |
Đơn giá |
Vị trí 1 |
135000 |
Vị trí 2 |
108000 |
Vị trí 3 |
86400 |
e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất
Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp
1. Phân loại đô thị:
a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V
c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị trí:
a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
– Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0.5 của vị trí 1
– Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0.8 của vị trí 2
– Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng0.8 của vị trí 3
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất
3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất ở:
– Giá đất ở của vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương mại, dịch vụ:
– Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:
– Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này)
– Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
e) Đất tôn giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
– Đất với đất thương mại, dịch vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
– Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất
Điều 5. Đối với các loại đất khác
1. Các loại đất nông nghiệp khác:
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất
c) Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Điều 6. Về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50 năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị trí
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính. Cục Thuế thành phố, cácsở – ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở – ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận – huyện tham mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
Phụ lục Bảng giá đất ở Thành phố Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
(ĐƯỜNG SỐ 5) BÀ GIANG | QUỐC LỘ 1K | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG |
3.700 |
2 |
BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | RANH QUẬN ĐOÀN 4 |
3.700 |
3 |
BỒI HOÀN (ĐƯỜNG SỐ 14) | LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 |
3.700 |
4 |
CÂY KEO | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
5 |
CHƯƠNG DƯƠNG | VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN |
4.800 |
6 |
ĐẶNG THỊ RÀNH | DƯƠNG VĂN CAM | TÔ NGỌC VÂN |
6.600 |
7 |
ĐẶNG VĂN BI | VÕ VĂN NGÂN | NGUYỄN VĂN BÁ |
7.000 |
8 |
ĐÀO TRINH NHẤT (ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG |
4.400 |
9 |
ĐOÀN CÔNG HỚN | NGÃ BA HỒ VĂN TƯ | VÕ VĂN NGÂN |
8.400 |
10 |
ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
11 |
ĐƯỜNG SỐ 27. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
12 |
ĐƯỜNG SỐ 38. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG |
4.200 |
13 |
ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG HIỆP BÌNH PHƯỚC | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.400 |
14 |
ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | VÕ VĂN NGÂN |
6.600 |
15 |
ĐƯỜNG SỐ 16 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN |
3.700 |
16 |
ĐƯỜNG SỐ 17 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
5.200 |
17 |
ĐƯỜNG 24. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
18 |
ĐƯỜNG SỐ 35. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
19 |
ĐƯỜNG SỐ 36 (BẾN ĐÒ). PHƯỜNG LINH ĐÔNG | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
4.200 |
20 |
ĐƯỜNG SỐ 4 (LINH TÂY). PHƯỜNG LINH TÂY | NGÃ BA NGUYỄN VĂN LỊCH | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
21 |
ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
5.200 |
22 |
ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
5.200 |
23 |
ĐƯỜNG SỐ 2 (PHƯỜNG LINH TRUNG) | QUỐC LỘ 1 | PHẠM VĂN ĐỒNG |
4.200 |
24 |
ĐƯỜNG SỐ 3- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 |
4.000 |
25 |
ĐƯỜNG SỐ 4- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 |
4.400 |
26 |
ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 7 |
4.400 |
27 |
ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.400 |
28 |
ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.300 |
29 |
ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TRUNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG SỐ 7 |
4.400 |
30 |
ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG LINH TRUNG | LÊ VĂN CHÍ | ĐƯỜNG SỐ 17 |
3.700 |
31 |
ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI |
4.300 |
32 |
ĐƯỜNG SỐ 18. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI |
4.300 |
33 |
ĐƯỜNG SỐ 1 VÀ ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG CHỮ U). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
34 |
ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
35 |
ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 8 (HIỆP XUÂN) |
3.700 |
36 |
ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUỒNG TRE) |
3.100 |
37 |
ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG XUÂN HIỆP). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
38 |
ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 |
3.700 |
39 |
ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 | HẺM 42 ĐƯỜNG 10 |
3.700 |
40 |
ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 5 (BÀ GIANG) | CUỐI ĐƯỜNG |
3.100 |
41 |
ĐƯỜNG SỐ 7- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
42 |
ĐƯỜNG SỐ 9- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
43 |
ĐƯỜNG SỐ 10- PHƯỜNG TAM BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 11 | CHÙA QUAN THÁNH ĐẾ QUÂN |
3.800 |
44 |
ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
45 |
ĐƯỜNG SỐ 4 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG |
3.700 |
46 |
ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
47 |
ĐƯỜNG BÌNH PHÚ-PHƯỜNG TAM PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
48 |
ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | NGUYỄN VĂN BÁ (XA LỘ HÀ NỘI) | CUỐI ĐƯỜNG |
3.800 |
49 |
ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐẶNG VĂN BI | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
50 |
ĐƯỜNG SỐ 8 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI |
3.800 |
51 |
ĐƯỜNG SỐ 9 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI |
3.800 |
52 |
ĐƯỜNG SỐ 11 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | CẦU PHỐ NHÀ TRÀ |
4.400 |
CẦU PHỐ NHÀ TRÀ | ĐƯỜNG TRƯỜNG THỌ |
3.700 |
||
53 |
ĐƯỜNG SỐ 12- PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
54 |
ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUÔNG TRE) | NGÃ BA ĐƯỜNG BÀ GIANG | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG |
3.700 |
55 |
DÂN CHỦ (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI |
8.000 |
56 |
DƯƠNG VĂN CAM | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG |
5.400 |
57 |
GÒ DƯA (HƯƠNG LỘ 25 PHƯỜNG TAM BÌNH) | QUỐC LỘ 1 | CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA |
4.400 |
CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 (CHÂN CẦU VƯỢT BÌNH PHƯỚC) |
3.700 |
||
58 |
HIỆP BÌNH | KHA VẠN CÂN | QUỐC LỘ 13 |
6.200 |
59 |
HỒ VĂN TƯ | NGÃ BA KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 10 |
7.400 |
ĐƯỜNG SỐ 10 | CUỐI ĐƯỜNG |
7.100 |
||
60 |
HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN | LÊ VĂN CHÍ |
8.000 |
61 |
KHA VẠN CÂN | NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | CẦU NGANG |
17.300 |
CẦU NGANG | PHẠM VĂN ĐỒNG |
6.800 |
||
CẦU GÒ DƯA ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN CÓ ĐƯỜNG SẮT |
4.000 |
||
ĐƯỜNG SỐ 20 (P.HIỆP BÌNH CHÁNH) ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN KHÔNG CÓ ĐƯỜNG SẮT |
6.200 |
||
NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | PHẠM VĂN ĐỒNG |
7.400 |
||
62 |
LAM SƠN | TÔ NGỌC VÂN | LÊ VĂN NINH |
6.100 |
63 |
LÊ THỊ HOA. PHƯỜNG BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | QUỐC LỘ 1 |
3.700 |
64 |
LÊ VĂN CHÍ | VÕ VĂN NGÂN | QUỐC LỘ 1 |
4.600 |
65 |
LÊ VĂN NINH | NGÃ 5 THỦ ĐỨC | DƯƠNG VĂN CAM |
19.500 |
66 |
LINH ĐÔNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | TÔ NGỌC VÂN |
4.200 |
67 |
LINH TRUNG | KHA VẠN CÂN | XA LỘ HÀ NỘI |
4.800 |
68 |
LÝ TẾ XUYÊN | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
69 |
NGÔ CHÍ QUỐC | TỈNH LỘ 43 | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
70 |
NGUYỄN VĂN BÁ (PHƯỜNG BÌNH THỌ. TRƯỜNG THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | CẦU RẠCH CHIẾC |
7.900 |
71 |
NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN |
3.700 |
72 |
PHÚ CHÂU | QUỐC LỘ 1 | TÔ NGỌC VÂN |
3.700 |
73 |
QUỐC LỘ 13 CŨ | QUỐC LỘ 13 MỚI | QUỐC LỘ 1 |
5.200 |
QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.400 |
||
74 |
QUỐC LỘ 13 MỚI | CẦU BÌNH TRIỆU | CẦU ÔNG DẦU |
6.300 |
CẦU ÔNG DẦU | NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC |
6.300 |
||
NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC | CẦU VĨNH BÌNH |
5.900 |
||
75 |
QUỐC LỘ 1 | CẦU BÌNH PHƯỚC | NGÃ TƯ LINH XUÂN |
4.500 |
NGÃ TƯ LINH XUÂN | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) |
5.500 |
||
NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG |
3.900 |
||
76 |
QUỐC LỘ 1K (KHA VẠN CÂN CŨ) | NGÃ TƯ LINH XUÂN | SUỐI NHUM (RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG) |
4.800 |
77 |
TAM BÌNH | TÔ NGỌC VÂN | HIỆP BÌNH |
3.700 |
78 |
TAM HÀ | TÔ NGỌC VÂN | PHÚ CHÂU |
5.500 |
79 |
TAM CHÂU (TAM PHÚ-TAM BÌNH) | PHÚ CHÂU | CUỐI ĐƯỜNG |
4.200 |
80 |
THỐNG NHẤT (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI |
8.000 |
81 |
TỈNH LỘ 43 | NGÃ 4 GÒ DƯA | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG |
4.000 |
82 |
TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG |
8.000 |
PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU TRẮNG 2 |
6.600 |
||
CẦU TRẮNG 2 | QUỐC LỘ 1 |
4.500 |
||
83 |
TÔ VĨNH DIỆN | VÕ VĂN NGÂN | HOÀNG DIỆU 2 |
7.000 |
84 |
TRẦN VĂN NỮA (NGÔ QUYỀN) | NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN |
4.000 |
85 |
TRƯƠNG VĂN NGƯ | LÊ VĂN NINH | ĐẶNG THỊ RÀNH |
6.200 |
86 |
TRƯỜNG THỌ (ĐƯỜNG SỐ 2) | XA LỘ HÀ NỘI | CẦU SẮT |
4.800 |
CẦU SẮT | KHA VẠN CÂN |
4.000 |
||
87 |
VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC |
17.600 |
88 |
XA LỘ HÀ NỘI (QUỐC LỘ 52) | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) |
4.400 |
89 |
CÁC ĐƯỜNG NHÁNH LÊN CẦU VƯỢT GÒ DƯA. PHƯỜNG TAM BÌNH |
3.220 |
||
90 |
PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU BÌNH LỢI | CẦU GÒ DƯA |
12.600 |
CẦU GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 |
10.500 |
||
91 |
ĐƯỜNG SỐ 7. LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.600 |
92 |
ĐƯỜNG SỐ 22. LINH ĐÔNG | LÝ TẾ XUYÊN | ĐƯỜNG SỐ 30 |
4.500 |
93 |
ĐƯỜNG SỐ 25. LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 |
4.500 |
94 |
ĐƯỜNG SỐ 30. LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SẮT | CUỐI ĐƯỜNG |
4.500 |
95 |
ĐƯỜNG SỐ 5. HIỆP BÌNH CHÁNH | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
96 |
ĐƯỜNG SỐ 3 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
97 |
ĐƯỜNG SỐ 7 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
98 |
ĐƯỜNG SỐ 4 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
99 |
ĐƯỜNG SỐ 12 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
100 |
ĐƯỜNG SỐ 14 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
101 |
ĐƯỜNG SỐ 17 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
102 |
ĐƯỜNG SỐ 18 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
103 |
ĐƯỜNG SỐ 20 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
104 |
ĐƯỜNG SỐ 21 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
105 |
ĐƯỜNG SỐ 23 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
106 |
ĐƯỜNG SỐ 24 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
107 |
ĐƯỜNG SỐ 26 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG |
4.800 |
108 |
ĐƯỜNG SỐ 49 | KHA VẠN CÂN (CÓ ĐƯỜNG SẮT) | CUỐI ĐƯỜNG |
3.000 |
109 |
ĐƯỜNG B | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
110 |
ĐƯỜNG SỐ 36 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
111 |
ĐƯỜNG SỐ 40 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
112 |
ĐƯỜNG SỐ 12 | CẦU RẠCH MÔN | NGÃ BA ĐƯỜNG SỐ 26 |
6.000 |
113 |
ĐƯỜNG SỐ 10 (KHU PHỐ 4. 5) | TỪ CÔNG VIÊN CHUNG CƯ OPAL RIVERSIDE | CUỐI ĐƯỜNG (GIÁP RANH NHÀ HÀNG BÊN SÔNG) |
6.000 |
114 |
ĐƯỜNG SỐ 3 | TỪ NHÀ SỐ 1 ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐẾN ĐẦU ĐƯỜNG 16 |
6.000 |
115 |
ĐƯỜNG SỐ 13 | ĐẦU ĐƯỜNG SỐ 16 | GIÁP RANH ĐƯỜNG SỐ 10 |
6.000 |
116 |
ĐƯỜNG SỐ 5- LC | ĐƯỜNG HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 6 |
5.000 |
117 |
ĐƯỜNG SỐ 26. LĐ | LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 22 |
3.700 |
118 |
ĐƯỜNG SỐ 6. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 35 |
3.200 |
119 |
ĐƯỜNG SỐ 8. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 25 | CUỐI ĐƯỜNG |
3.200 |
120 |
Ụ GHE | BÌNH PHÚ | VÀNH ĐAI 2 |
2.400 |
121 |
ĐƯỜNG SỐ 2- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
2.100 |
122 |
ĐƯỜNG SỐ 3- TP | TAM HÀ | HẺM 80 ĐƯỜNG 4 |
3.000 |
123 |
ĐƯỜNG SỐ 5- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG |
2.100 |
124 |
ĐƯỜNG SỐ 7- TP | TÔ NGỌC VÂN | TAM CHÂU |
2.100 |
125 |
ĐƯỜNG SỐ 8- TP | TÔ NGỌC VÂN | NHÀ SỐ 34 ĐƯỜNG 8 |
2.100 |
126 |
ĐƯỜNG SỐ 9- TP | TRỌN ĐƯỜNG |
3.000 |
|
127 |
LÝ TẾ XUYÊN (NỐI DÀI) | CÂY KEO | TAM BÌNH |
3.700 |
128 |
NGUYỄN THỊ NHUNG | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG |
5.000 |
129 |
ĐINH THỊ THI | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG |
5.000 |
130 |
ĐƯỜNG SỐ 1. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
131 |
ĐƯỜNG SỐ 2. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
132 |
ĐƯỜNG SỐ 3. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
133 |
ĐƯỜNG SỐ 4. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
134 |
ĐƯỜNG SỐ 6. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
135 |
ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
136 |
ĐƯỜNG SỐ 8. KP4 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
137 |
ĐƯỜNG SỐ 5. KP5 | ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
138 |
ĐƯỜNG SỐ 10. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
139 |
ĐƯỜNG SỐ 11. KP3 | QUỐC LỘ 13 CŨ | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
140 |
ĐƯỜNG SỐ 12. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
141 |
ĐƯỜNG SỐ 15. KP3 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
3.800 |
142 |
ĐƯỜNG SỐ 21. KP1 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN |
3.800 |
143 |
ĐƯỜNG 3. NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | ĐƯỜNG 20. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
144 |
ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | HẺM 606. QL13. KP4 | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
145 |
ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 4. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
146 |
ĐƯỜNG 2. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
147 |
ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
148 |
ĐƯỜNG 7. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP6 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
149 |
ĐƯỜNG 9. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 6. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
150 |
ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
151 |
ĐƯỜNG 12. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
152 |
ĐƯỜNG 13. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
153 |
ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 |
4.000 |
154 |
ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 |
4.000 |
155 |
ĐƯỜNG SỐ 6. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
156 |
ĐƯỜNG SỐ 16. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
157 |
ĐƯỜNG SỐ 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG SỐ 7.KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
158 |
ĐƯỜNG SỐ 20. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
159 |
ĐƯỜNG SỐ 22. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
160 |
ĐƯỜNG SỐ 24. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
161 |
ĐƯỜNG SỐ 29. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ VẠN PHÚC | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
162 |
ĐƯỜNG SỐ 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
163 |
ĐƯỜNG SỐ 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | ĐINH THỊ THI |
4.000 |
164 |
ĐƯỜNG SỐ 36. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
165 |
ĐƯỜNG SỐ 37. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 32. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
166 |
ĐƯỜNG SỐ 50. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
167 |
ĐƯỜNG SỐ 52. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN |
4.000 |
168 |
HẺM 1231 TỈNH LỘ 43 (ĐƯỜNG NAM KHU CHẾ XUẤT) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC |
3.700 |
169 |
HẺM 1099 TỈNH LỘ 43. HẺM 108 NGÔ CHÍ QUỐC (ĐƯỜNG NHÁNH PHỤ BA BÒ) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC |
3.700 |
170 |
ĐƯỜNG SỐ 6 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | CẦU BÌNH ĐỨC | ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1 |
4.000 |
171 |
ĐƯỜNG SỐ 11 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
172 |
ĐƯỜNG SỐ 15 KHU PHỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG |
3.000 |
173 |
ĐƯỜNG SỐ 9 KHU PHỐ 4 | QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
174 |
ĐƯỜNG SỐ 2 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 23 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.000 |
175 |
ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 4. 5. 6 | GIÁP RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 3 |
3.000 |
176 |
ĐƯỜNG SỐ 13 KHU PHỐ 3. 4. 5 | QUỐC LỘ 1 | LÊ THỊ HOA |
3.000 |
177 |
ĐƯỜNG SỐ 19 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG |
3.000 |
178 |
ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 15 | CUỐI ĐƯỜNG |
3.000 |
179 |
ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 3 ĐƯỜNG SỐ 11 VÀ ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
3.200 |
180 |
ĐƯỜNG SỐ 6 | NGÃ 3 ĐẶNG VĂN BI | KHO VẬN |
4.400 |
181 |
ĐƯỜNG SỐ 10 | NGÃ 3 HỒ VĂN TƯ | ĐƯỜNG SỐ 9 |
2.700 |
182 |
ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 4 RMK | CUỐI ĐƯỜNG |
4.200 |
183 |
ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH |
2.300 |
||
184 |
ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH |
2.300 |
||
185 |
ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH |
2.300 |
||
186 |
ĐƯỜNG SỐ 4 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH |
2.300 |
||
187 |
ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH |
2.300 |
||
188 |
ĐƯỜNG SỐ 6 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH |
2.300 |
||
189 |
ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ HIM LAM |
3.200 |
||
190 |
ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ HIM LAM |
3.200 |
||
191 |
ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ HIM LAM |
3.200 |
||
192 |
NGUYỄN BÁ LUẬT | VÕ VĂN NGÂN | ĐƯỜNG SỐ 4 |
8.000 |
193 |
ĐƯỜNG SỐ 4 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 |
4.500 |
194 |
ĐƯỜNG SỐ 6 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 |
5.000 |
195 |
ĐƯỜNG SỐ 8 | NGUYỄN BÁ LUẬT | ĐƯỜNG SỐ 9 |
4.500 |
196 |
ĐƯỜNG SỐ 9 | ĐẶNG VĂN BI | ĐƯỜNG SỐ 8 |
5.000 |
197 |
ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 9 | VÕ VĂN NGÂN |
7.000 |
198 |
ĐƯỜNG SỐ 13 | VÕ VĂN NGÂN | HẺM 20 |
7.000 |
HẺM 20 | ĐẶNG VĂN BI |
5.500 |
||
199 |
BÁC ÁI | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI |
6.200 |
200 |
CÔNG LÝ | CHU MẠNH TRINH | ĐẶNG VĂN BI |
6.200 |
201 |
ĐOÀN KẾT | VÕ VĂN NGÂN | KHỔNG TỬ |
6.200 |
202 |
ĐỘC LẬP | EINSTEIN | LÊ QUÝ ĐÔN |
6.200 |
203 |
ĐỒNG TIẾN | HỒNG ĐỨC | CUỐI ĐƯỜNG |
6.200 |
204 |
HÒA BÌNH | KHỔNG TỬ | ĐẶNG VĂN BI |
6.200 |
205 |
HỮU NGHỊ | VÕ VĂN NGÂN | HÀN THUYÊN |
6.200 |
206 |
NGUYỄN KHUYẾN | ĐOÀN KẾT | THỐNG NHẤT |
6.200 |
207 |
CHU MẠNH TRINH | DÂN CHỦ | THỐNG NHẤT |
6.200 |
208 |
LƯƠNG KHẢI SIÊU | DÂN CHỦ | ĐOÀN KẾT |
6.200 |
209 |
HÀN THUYÊN | ĐOÀN KẾT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
210 |
KHỔNG TỬ | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
211 |
EINSTEIN | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
212 |
HỒNG ĐỨC | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
213 |
LÊ QUÝ ĐÔN | BÁC ÁI | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
214 |
PHAN HUY ÍCH | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
215 |
TAGORE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
216 |
NGUYỄN CÔNG TRỨ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
217 |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
218 |
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
219 |
CHU VĂN AN | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
220 |
ALEXANDREDE RHOHE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
221 |
PASTEUR | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ |
6.200 |
222 |
ĐƯỜNG SỐ 5. LINH TÂY | ĐƯỜNG SỐ 4 | PHẠM VĂN ĐỒNG |
3.000 |
223 |
ĐƯỜNG SỐ 6. LINH TÂY | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 9 |
3.500 |
224 |
ĐƯỜNG SỐ 8. LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 9 |
3.500 |
225 |
ĐƯỜNG SỐ 1 – TB | QUỐC LỘ 1 | PHÚ CHÂU |
3.700 |
226 |
ĐƯỜNG SỐ 2 – TB | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
227 |
ĐƯỜNG SỐ 3 – TB | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
228 |
ĐƯỜNG SỐ 4–TB | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
229 |
ĐƯỜNG SỐ 11–TB | ĐƯỜNG SỐ 10 | NHÀ SỐ 128 |
4.000 |
230 |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU CHỢ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
4.300 |
|
231 |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ SAVICO PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
232 |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG |
4.300 |
|
233 |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN THỰC PHẨM THỦ ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG |
3.700 |
|
234 |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TỔ 2. HẺM SỐ 10. ĐƯỜNG 7. KHU PHỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG |
3.500 |
|
235 |
ĐƯỜNG SỐ 1- LTR | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 4 |
4.200 |
236 |
ĐƯỜNG SỐ 5- LTR | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG |
4.200 |
237 |
ĐƯỜNG SỐ 10- LTR | ĐƯỜNG SỐ 8 | LINH TRUNG |
4.200 |
238 |
ĐƯỜNG SỐ 11- LTR | LÊ VĂN CHÍ | LINH TRUNG |
4.200 |
239 |
ĐƯỜNG SỐ 12- LTR | ĐƯỜNG SỐ 13 | QUỐC LỘ 1 |
4.000 |
240 |
ĐƯỜNG SỐ 13- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 1 |
4.000 |
241 |
ĐƯỜNG SỐ 15- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 12 |
4.000 |
242 |
ĐƯỜNG SỐ 2 – LX (VÀNH ĐAI ĐHQG) |
QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
243 |
ĐƯỜNG SỐ 15- LX (NGUYỄN TRI PHƯƠNG – P AN BÌNH. DĨ AN. BÌNH DƯƠNG) |
ĐƯỜNG SỐ 15 | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG |
3.700 |
244 |
ĐƯỜNG SỐ 2- LX. KHU TĐC 6.8HA |
ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM |
3.700 |
245 |
ĐƯỜNG SỐ 4- LX. KHU TĐC 6.8 HA |
ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | CUỐI ĐƯỜNG |
3.700 |
246 |
ĐƯỜNG SỐ 5- LX. KHU TĐC 6.8 HA |
ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM |
3.700 |