Phụ lục I-7 | Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Phục lục I-7) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.


1. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT);

– Điều lệ công ty cổ phần;

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (mẫu Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; những người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

+ Cổ đông là cá nhân/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức/người được ủy quyền thực hiện thủ tục:

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

+ Cổ đông là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.

+ Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện cho cổ đông là tổ chức.

Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần

Xem thêm: Trình tự, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp


2. Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Phục lục I-7)

Phụ lục I-7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

S
T
T
Tên cổ đông sáng lập Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân Giới tính Quốc tịch Dân tộc Địa chỉ liên lạc đối với CĐSL là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐSL là tổ chức Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức Vốn góp[1] Thời hạn góp vốn3 Chữ ký của cổ đông sáng lập4 Ghi chú
Tổng số cổ phần Tỷ lệ (%) Loại cổ phần Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
Số lượng Giá trị Phổ thông ……..
Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
1 2 3 4 5 6 7 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
                                     
     

……, ngày……tháng……năm……

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY

(Ký và ghi họ tên)5

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (Phụ lục I-7):


3. Hướng dẫn điền biểu mẫu

1 Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sn hình thành giá trị vốn cổ phần cửa từng c đông sáng lập cần được liệt kê cụ th: tên loại tài sn góp vốn cổ phn; số lượng tng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại ca từng loại tài sản góp vn cổ phn; thời điểm góp vốn cổ phần ca tng loại tài sản. Giá tr ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nưc ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.

2 Loại tài sản góp vốn bao gm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, s tiền được góp bng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dng đất, quyền s hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết k thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sn, s lượng v giá tr còn lại ca mi loại tài sản).

Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồđăng ký doanh nghiệp.

3 Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thi hạn góp vn là thời hạn cổ đông sáng lp dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.

4C đông sáng lập là cá nhân ký trc tiếp vào phần này.

– Đi với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu ti Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông số 01/2021/TT-BKHĐT.

– Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định ca Tòa án hoặc Trng tài thì không cn chữ ký tại phn này.

5 – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

Trường hợp đăng ký chuyn đi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hi đồng qun trị của công ty sau chuyn đổi ký trc tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện th tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Bài viết liên quan