Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
1. Khi nào nên thành lập công ty, doanh nghiệp?
Hoạt động kinh doanh có thể thực hiện dưới mô hình hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số trường hợp nhất định, khách hàng nên lựa chọn loại hình công ty, doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh,, cụ thể như:
Cần tư cách pháp nhận để giao kết hợp đồng (hợp đồng hàng hóa, hợp đồng dịch vụ…) với đối tác;
Cần phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng;
Cần phải đảm bảo điều kiện về chủ thể kinh doanh đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Thành lập công ty, doanh nghiệp cần những điều kiện gì?
Để thành lập công ty, khách hàng cần đảm bảo thỏa mãn những điều kiện sau:
– Người đại diện pháp luật/Chủ sở hữu/Thành viên góp vốn/Cổ đông: Đủ 18 tuổi trở lên, có CMND hoặc căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn và không thuộc nhóm đối tượng bị cấm thành lập công ty.
– Địa chỉ công ty: Có địa chỉ được xác định và không thuộc nhà chung cư chỉ có mục đích để ở.
– Tên công ty: Tên công ty phải được đặt đúng theo quy định và không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của các công ty đã thành lập trước đó.
– Vốn điều lệ: Xác định vốn điều lệ để đăng ký kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và được ghi vào Điều lệ công ty.
– Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề mà khách hàng muốn đăng ký phải được pháp luật cho phép cũng như doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện thuộc ngành nghề đó (nếu có).
– Loại hình doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn loại hình của tổ chức phù hợp dựa trên các tiêu chí về trách nhiệm thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế và quy mô doanh nghiệp để đáp ứng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty Cổ phần
3.1. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT);
– Điều lệ công ty cổ phần;
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (mẫu Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; những người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Cổ đông là cá nhân/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức/người được ủy quyền thực hiện thủ tục:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
+ Cổ đông là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.
+ Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện cho cổ đông là tổ chức.
3.2. Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
3.3. Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Xem thêm: Trình tự, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp
4. Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại hilaw.vn
Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại hilaw.vn giúp quý khách hàng giảm khá nhiều thời gian và công sức. Đến với LawFirmVn bạn sẽ được cung cấp dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp bao gồm:
- Tư vấn quy trình, thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp;
- Tư vấn khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết;
- Soạn thảo và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh;
- Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên;
- Thực hiện thủ tục công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp lên Cổng thông tin;
- Bàn giao giấy phép kinh doanh;
- Hướng dẫn các thủ tục cần lưu ý sau thành lập công ty, doanh nghiệp cho khách hàng…
✅ Lĩnh vực: Doanh nghiệp | ✅ Thủ tục: Đăng ký kinh doanh |
✅ Hotline: 0782244468 | ✅ Email: support@hilaw.vn |
✅ Facebook: hilaw.vn | ✅ Zalo: 0782244468 |
5. Câu hỏi thường gặp
Các loại thuế phải nộp khi thành lập công ty, doanh nghiệp?
Sau khi đi vào hoạt động, công ty sẽ phải nộp các loại thuế:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Thuế giá trị gia tăng;
– Thuế môn bài (lệ phí môn bài);
– Các loại thuế khác tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.
Thành lập công ty, doanh nghiệp mất bao lâu?
Thời gian ra Giấy phép kinh doanh (Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp) là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.