Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
1. Thành phần hồ sơ
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (theo mẫu tại Phụ lục I-4 Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT);
– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (mẫu Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực của các cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài; những người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
+ Cổ đông là cá nhân/người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức/người được ủy quyền thực hiện thủ tục:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
+ Cổ đông là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương.
+ Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện cho cổ đông là tổ chức.




2. Cách thức thực hiện
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Trình tự thực hiện
– Trường hợp đăng ký trực tiếp:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.
– Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng/sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí
– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC);
– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BTC).
[…] thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin tại Website này. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH MTV. Xem thêm: Thủ tục […]
[…] thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin tại Website này. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Xem […]
[…] thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin tại Website này. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập Công ty TNHH MTV. Xem thêm: Thủ tục […]
[…] thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin tại Website này. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần. Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Xem […]
[…] Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần. […]